Chủ Nhật, 17 tháng 11, 2019

Bảng giá đất theo Quyết định 05 ngày 4/1/1995






ỦY BAN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số : 05/QĐ-UB-QLĐT
TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 01 năm 1995



QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ

V/v ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố.
********

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


-     Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
21/6/1994 ;

-    Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Thủ tướng Chính phủ qui định khung giá các loại đất và Thông tư số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ;

-    Xét đề nghị của Trưởng Ban Vật giá thành phố, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng và Cục trưởng Cục Thuế thành phố tại tờ trình số 284/TT-LS ngày 21/11/1994 và tờ trình số 299/TT-LS ngày 14/12/1994 của Liên Sở Địa chính- Vật giá- Cục Thuế thành phố ;


QUYẾT ĐỊNH


Điều 1.- Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất trong địa bàn thành phố.

Điều 2.- Giá các loại đất được xác định như sau :

1- Đối với đất đô thị : Giá đất đô thị trong quyết định này là đất nằm trong nội thành, nội thị trấn ở huyện (nội thị) đã hình thành dân cư đô thị hoặc đã có mặt bằng xây dựng.

a- Đất nội thành :

Giá đất được xác định theo đô thị loại 1, chia ra làm 4 loại đường phố. Giá đất mặt tiền của mỗi loại đường phố được xác định nằm trong khung giá của vị trí 1, đô thị loại 1 theo Nghị định số 87/CP của Chính phủ. Mức giá đất cụ thể được qui định theo từng quận trong bảng giá đất số 1 đính kèm.

b- Đất nội thị (trừ huyện Cần Giờ) :

Giá đất được xác định theo nhóm đô thị 5, chia ra 3 loại đường phố. Giá đất nằm mặt tiền của mỗi loại đường phố được xác định nằm trong khung giá của vị trí 1, đô thị loại V, theo Nghị định số 87/CP của Chính phủ - Mức giá đất cụ thể được quy định theo từng huyện trong bảng giá đất số 1 đính kèm.

c- Đất nằm trong hẻm của đường phố nội thành, nội thị : giá đất được xác định tùy thuộc vào chiều rộng hẻm, tùy thuộc vào giá đất ở vị trí mặt tiền đường có hẻm và kết cấu nền đường hẻm. Mức giá cụ thể được xác định như sau :

-      Hẻm loại 1 : Có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m, kết cấu nhựa hoặc
ximăng.

-    Hẻm loại 2 : Có chiều rộng từ 3 đến 5m, kết cấu nhựa hoặc ximăng.

-      Hẻm loại 3 : Có chiều rộng từ 2 đến dưới 3m, kết cấu nhựa hoặc
ximăng.

-    Hẻm loại 4 : Có chiều rộng dưới 2m, kết cấu nhựa hoặc ximăng.

Giá đất nằm trong hẻm được quy định theo bảng giá đất số 2 đính kèm.

Đối với hẻm đất : Giá đất bằng 0,8 lần so với mức giá hẻm nhựa hoặc ximăng cùng loại hẻm, quy định trong bảng giá đất số 2 đính kèm.

d- Đối với một số đường mới xây dựng chưa được thể hiện trong bảng giá số 1 kèm theo quyết định này : Giao cho Liên Sở Địa chính, Vật giá và Cục Thuế thành phố xác định bổ sung và trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giá đất.

2- Đối với đất dân cư ở các vùng ven đô thị, ven đường giao thông của các huyện hoặc khu vực đang được đầu tư xây dựng khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư, khu công nghiệp .v.v... (đô thị hóa) :

a- Giá đất nằm mặt tiền đường : được xác định trong bảng giá đất số 1 (phần ngoài thị trấn của các huyện).

b- Giá đất không nằm ở vị trí mặt tiền đường :

*    Đất nằm trong khu vực đang được đầu tư xây dựng khu đô thị hóa giá đất tính bằng 60% so với giá đất mặt tiền đường chính vào khu vực đang xây dựng.

*    Đất nằm ngoài khu vực đang được đầu tư xây dựng đô thị hóa và cách lộ giới không quá 200m : Giá đất tính bằng 40% giá đất mặt tiền đường tương ứng, nhưng không thấp hơn giá đất hạng 1 của khu dân cư nông thôn quy định tại mục 3 dưới đây. Giá đất cách lộ giới hơn 200m tính theo giá đất dân cư nông thôn dưới đây.

3- Đối với đất khu dân cư nông thôn :

Gồm các khu dân cư còn lại (ngoài các khu dân cư đô thị hóa ở mục 2 trên), giá đất được xác định như sau :
-    Nhóm 1 : Áp dụng cho khu dân cư nông thôn có hệ thống điện hạ thế :


 
*    Hạng 1 : Mức giá là : 38.600 đ/m2, đối với đất ở vị trí tiền đường của khu dân cư đó.

*    Hạng 2 : Mức giá là : 32.200 đ/m2, đối với đất không có vị trí mặt tiền đường của khu dân cư trên (nhóm 1, hạng 1).
-    Nhóm 2 : Áp dụng cho khu dân cư nông thôn không có hệ thống điện
hạ thế :

*     Hạng 3 : Mức giá là : 26.000 đ/m2, đối với đất ở vị trí mặt tiền đường trong khu dân cư đó.

*     Hạng 4 : Mức giá là : 19.600 đ/m2, đối với đất không có vị trí mặt tiền đường cùng khu vực trên (nhóm 2, hạng 3).

4- Đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp (căn cứ theo hiện trạng loại đất ) :

a- Đất trồng cây hàng năm : giá đất được xác định theo bảng giá đất số 3 dưới đây :

                                                       Bảng giá đất số 3 – đơn vị đ/m2.

Hạng đất
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
1.
19.300
15.500
13.500
2.
16.000
12.800
11.200
3.
13.000
10.400
9.000
4.
9.800
7.800
6.800
5.
6.300
5.000
4.400
6.
1.750
1.400
1.200

-    Khu vực 1 : Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp ngắn ngày (cây hàng năm) các quận Bình Thạnh, quận Gò Vấp, quận Tân Bình, quận 8, quận 6, thị trấn các huyện.

-    Khu vực 2 : Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp ngắn ngày (cây hàng năm) thuộc địa bàn trong khu vực đô thị hóa (các huyện ngoại thành) - nêu tại khoản 2 của điều này (đô thị hóa).

-    Khu vực 3 : Đất canh tác nông  nghiệp không thuộc khu vực 1 và 2 nêu
trên.

Hạng đất để xác định giá đất này là : căn cứ theo hạng đất đang thu thuế sử dụng đất nông nghiệp.

b- Đối với đất lâm nghiệp, vườn cây ăn trái lâu năm : giá đất theo bảng giá đất số 4 dưới đây :

                                                    Bảng giá đất số 4- đơn vị đ/m2.


Hạng đất
Giá đất - đ/m2
1.
14.000
2.
11.000
3.
8.500
4.
4.350
5.
1.250

-    Hạng đất của vườn cây ăn trái lâu năm tính theo hạng đất đang thu thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Điều 3.- Giá đất ban hành theo quyết định này được áp dụng :

1- Tính thuế khi chuyển quyền sử dụng đất, các loại lệ phí và thuế khác theo quy định của pháp luật.

2- Thu tiền sử dụng đất khi bán nhà và giao quyền sử dụng đất ở cho các đối tượng mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định số 61/CP của Chính phủ

;   làm cơ sở cho việc tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định tại Nghị định số 89/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.

3- Để xác định giá thu tiền cho thuê đất đối với tổ chức cá nhân trong nước.

4- Tính giá trị tài sản khi Nhà nước giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo quy định của Nhà nước.

5- Đền bù thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng - an ninh - lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.

6- Trong trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá hoặc bán nhà, xưởng có giao quyền sử dụng đất thì giá chuẩn để đấu giá hoặc bán sẽ do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 4.- Giao trách nhiệm cho Sở Địa chính thành phố chủ trì phối hợp với Ban Vật giá thành phố và Cục Thuế thành phố hướng dẫn việc sử dụng bảng giá và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 5.- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan trên địa bàn thành phố và người sử dụng đất có trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.-

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

K/T Chủ tịch
Phó Chủ tịch

Võ Viết Thanh

BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 2
GIÁ ĐẤT TRONG HẺM THUỘC NỘI THÀNH (ĐÔ THỊ LOẠI 1)
ĐƠN GIÁ 1000 ĐỒNG/M2
GIÁ ĐẤT MẶT TIỀN
ĐƯỜNG CÓ HẺM
CHIỀU RỘNG HẺM
(LỚN HƠN 5 MÉT)
CHIỀU RỘNG HẺM
(TỪ 5 ĐẾN 3 MÉT)
CHIỀU RỘNG HẺM
(NHỎ HƠN TỪ 3 ĐẾN 2 MÉT)
CHIỀU RỘNG HẺM
NHỎ HƠN 2 MÉT
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm)
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm)
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm)
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Lớn hơn hoặc bằng 8
triệu đ/m2
3060
2880
2760
2460
2140
1820
1600
1280
Dưới 8 đến 7 triệu
2840
2660
2520
2240
1960
1680
1400
1120
Dưới 7 đến 6,5 triệu
2630
2470
2340
2080
1820
1560
1300
1040
Dưới 6,5 đến 6 triệu
2420
2280
2160
1920
1680
1440
1200
960
Dưới 6 đến 5,5 triệu
2200
2090
1980
1760
1540
1320
1100
880
Dưới 5,5 đến 5 triệu
2100
1900
1800
1600
1400
1200
1000
800
Dưới 5 đến 4,5 triệu
1890
1710
1620
1440
1260
1080
900
720
Dưới 4,5 đến 4 triệu
1680
1520
1440
1280
1120
960
800
640
Dưới 4 đến 3,5 triệu
1470
1330
1260
1120
980
840
700
560
Dưới 3,5 đến 3 triệu
1260
1140
1080
960
840
720
600
480
Dưới 3 đến 2,5 triệu
1050
950
900
800
700
600
500
400
Dưới 2,5 đến 2 triệu
840
760
720
640
560
480
400
320
Dưới 2 đến 1,5 triệu
650
600
560
480
420
360
300
240
Dưới 1,5 đến 1 triệu
600
560
540
400
350
300
200
160
Dưới 1 đến 0,5 triệu




310
270
100
120
Dưới 0,5 đến 0,3 triệu




270
270
90
90


GIÁ ĐẤT TRONG HẺM THUỘC THỊ TRẤN (ĐÔ THỊ LOẠI V)
ĐƠN GIÁ 1000 ĐỒNG/M2
GIÁ ĐẤT MẶT TIỀN
ĐƯỜNG CÓ HẺM
CHIỀU RỘNG HẺM
(LỚN HƠN 5 MÉT)
CHIỀU RỘNG HẺM
(TỪ 5 ĐẾN 3 MÉT)
CHIỀU RỘNG HẺM
(NHỎ HƠN TỪ 3 ĐẾN 2 MÉT)
CHIỀU RỘNG HẺM
NHỎ HƠN 2 MÉT
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm)
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm)
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm)
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Dưới 2 đến 1,5 triệu
630
570
540
480
420
360
300
240
Dưới 1,5 đến 1 triệu
420
380
360
320
280
240
200
160
Dưới 1 đến 0,5 triệu
210
190
180
160
140
120
100
80
Dưới 0,5 đến 0,3 triệu
120
110
100
90
85
70
60
50
HẺM ĐẤT ĐƯỢC TÍNH BẰNG 0,8 LẦN MỨC QUY ĐỊNH TRÊN


BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 1 :
                     Ban biên tập Pháp Chế 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét