CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
|
|||
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
||
Số :
05/QĐ-UB-QLĐT
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng
01 năm 1995
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ
V/v ban
hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố.
********
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-
Căn cứ
Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
21/6/1994 ;
-
Căn cứ
Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Thủ tướng Chính phủ qui định khung giá
các loại đất và Thông tư số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên bộ về việc hướng
dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ;
-
Xét đề
nghị của Trưởng Ban Vật giá thành phố, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Xây dựng và Cục trưởng Cục Thuế thành phố tại tờ trình số
284/TT-LS ngày 21/11/1994 và tờ trình số 299/TT-LS ngày 14/12/1994 của Liên Sở
Địa chính- Vật giá- Cục Thuế thành phố ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban
hành kèm theo quyết định này bảng giá các loại đất trong địa bàn thành phố.
Điều 2.- Giá các loại đất được xác định như sau :
1- Đối với đất đô thị : Giá đất đô thị trong quyết định này là đất nằm trong nội thành, nội thị trấn ở huyện
(nội thị) đã hình thành dân cư đô thị hoặc đã có mặt bằng xây dựng.
a- Đất nội thành :
Giá đất
được xác định theo đô thị loại 1, chia ra làm 4 loại đường phố. Giá đất mặt
tiền của mỗi loại đường phố được xác định nằm trong khung giá của vị trí 1, đô
thị loại 1 theo Nghị định số 87/CP của Chính phủ. Mức giá đất cụ thể được qui
định theo từng quận trong bảng giá đất số 1 đính kèm.
b- Đất nội thị (trừ huyện Cần Giờ) :
Giá đất
được xác định theo nhóm đô thị 5, chia ra 3 loại đường phố. Giá đất nằm mặt
tiền của mỗi loại đường phố được xác định nằm trong khung giá của vị trí 1, đô thị loại V, theo Nghị định số
87/CP của Chính phủ - Mức giá đất cụ thể được quy định theo từng huyện trong
bảng giá đất số 1 đính kèm.
c- Đất nằm trong hẻm của đường
phố nội thành, nội thị : giá đất được xác định tùy thuộc vào chiều rộng hẻm,
tùy thuộc vào giá đất ở vị trí mặt tiền đường có hẻm và kết cấu nền đường hẻm.
Mức giá cụ thể được xác định như sau :
-
Hẻm loại
1 : Có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m, kết cấu nhựa hoặc
ximăng.
-
Hẻm loại
2 : Có chiều rộng từ 3 đến 5m, kết cấu nhựa hoặc ximăng.
-
Hẻm loại
3 : Có chiều rộng từ 2 đến dưới 3m, kết cấu nhựa hoặc
ximăng.
-
Hẻm loại
4 : Có chiều rộng dưới 2m, kết cấu nhựa hoặc ximăng.
Giá đất nằm trong hẻm được quy định theo bảng giá
đất số 2 đính kèm.
Đối với hẻm đất : Giá đất bằng
0,8 lần so với mức giá hẻm nhựa hoặc ximăng cùng loại hẻm, quy định trong bảng
giá đất số 2 đính kèm.
d- Đối với một số đường mới xây
dựng chưa được thể hiện trong bảng giá số 1 kèm theo quyết định này : Giao cho
Liên Sở Địa chính, Vật giá và Cục Thuế thành phố xác định bổ sung và trình Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định giá đất.
2- Đối với đất dân cư ở các vùng ven đô thị, ven đường
giao thông của các huyện hoặc khu
vực đang được đầu tư xây dựng khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư, khu công
nghiệp .v.v... (đô thị hóa) :
a- Giá đất nằm mặt tiền đường :
được xác định trong bảng giá đất số 1 (phần ngoài thị trấn của các huyện).
b- Giá đất không nằm ở vị trí mặt tiền đường :
*
Đất nằm
trong khu vực đang được đầu tư xây dựng khu đô thị hóa giá đất tính bằng 60% so
với giá đất mặt tiền đường chính vào khu vực đang xây dựng.
*
Đất nằm
ngoài khu vực đang được đầu tư xây dựng đô thị hóa và cách lộ giới không quá
200m : Giá đất tính bằng 40% giá đất mặt tiền đường tương ứng, nhưng không thấp
hơn giá đất hạng 1 của khu dân cư nông thôn quy định tại mục 3 dưới đây. Giá
đất cách lộ giới hơn 200m tính theo giá đất dân cư nông thôn dưới đây.
3- Đối
với đất khu dân cư nông thôn :
Gồm các khu dân cư còn lại (ngoài các khu dân cư đô
thị hóa ở mục 2 trên), giá đất được xác định như sau :
-
Nhóm 1 :
Áp dụng cho khu dân cư nông thôn có hệ thống điện hạ thế :
*
Hạng 1 :
Mức giá là : 38.600 đ/m2, đối với đất ở vị trí tiền đường của khu dân cư đó.
*
Hạng 2 :
Mức giá là : 32.200 đ/m2, đối với đất không có vị trí mặt tiền đường của khu
dân cư trên (nhóm 1, hạng 1).
-
Nhóm 2 :
Áp dụng cho khu dân cư nông thôn không có hệ thống điện
hạ thế :
*
Hạng 3 :
Mức giá là : 26.000 đ/m2, đối với đất ở vị trí mặt tiền đường trong khu dân cư
đó.
*
Hạng 4 :
Mức giá là : 19.600 đ/m2, đối với đất không có vị trí mặt tiền đường cùng khu
vực trên (nhóm 2, hạng 3).
4- Đối
với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp (căn cứ theo hiện trạng loại đất ) :
a- Đất trồng cây hàng năm : giá
đất được xác định theo bảng giá đất số 3 dưới đây :
Hạng đất
|
Khu vực
1
|
Khu vực
2
|
Khu vực
3
|
1.
|
19.300
|
15.500
|
13.500
|
2.
|
16.000
|
12.800
|
11.200
|
3.
|
13.000
|
10.400
|
9.000
|
4.
|
9.800
|
7.800
|
6.800
|
5.
|
6.300
|
5.000
|
4.400
|
6.
|
1.750
|
1.400
|
1.200
|
-
Khu vực 1
: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp ngắn ngày (cây hàng năm) các quận Bình
Thạnh, quận Gò Vấp, quận Tân Bình, quận 8, quận 6, thị trấn các huyện.
-
Khu vực 2
: Bao gồm đất sản xuất nông nghiệp ngắn ngày (cây hàng năm) thuộc địa bàn trong
khu vực đô thị hóa (các huyện ngoại thành) - nêu tại khoản 2 của điều này (đô
thị hóa).
-
Khu vực 3
: Đất canh tác nông nghiệp không thuộc
khu vực 1 và 2 nêu
trên.
Hạng đất để xác định giá đất này
là : căn cứ theo hạng đất đang thu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
b- Đối với đất lâm nghiệp, vườn
cây ăn trái lâu năm : giá đất theo bảng giá đất số 4 dưới đây :
Hạng đất
|
Giá đất
- đ/m2
|
1.
|
14.000
|
2.
|
11.000
|
3.
|
8.500
|
4.
|
4.350
|
5.
|
1.250
|
-
Hạng đất
của vườn cây ăn trái lâu năm tính theo hạng đất đang thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp.
Điều 3.- Giá đất ban hành theo quyết định này được áp dụng :
1- Tính thuế khi chuyển quyền sử dụng đất, các loại lệ
phí và thuế khác theo quy định của
pháp luật.
2- Thu tiền sử dụng đất khi bán nhà và giao quyền sử
dụng đất ở cho các đối tượng mua nhà
thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định số 61/CP của Chính phủ
;
làm cơ sở
cho việc tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân trong
nước theo quy định tại Nghị định số 89/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ.
3- Để xác định giá thu tiền cho thuê đất đối với tổ
chức cá nhân trong nước.
4- Tính giá
trị tài sản khi Nhà nước giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo quy định của Nhà nước.
5- Đền bù
thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích quốc phòng - an ninh - lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Nghị định số 90/CP ngày 17/8/1994 của
Chính phủ.
6- Trong
trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá hoặc bán nhà, xưởng có giao quyền sử dụng đất thì giá
chuẩn để đấu giá hoặc bán sẽ do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho từng
trường hợp cụ thể.
Điều 4.- Giao
trách nhiệm cho Sở Địa chính thành phố chủ trì phối hợp với Ban Vật giá thành phố và Cục Thuế thành phố hướng dẫn việc sử
dụng bảng giá và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 5.- Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
các sở, ban, ngành thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên
quan trên địa bàn thành phố và người sử dụng đất có trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.-
K/T Chủ
tịch
Phó Chủ
tịch
Võ Viết
Thanh
BẢNG GIÁ ĐẤT SỐ 2
|
||||||||
GIÁ ĐẤT TRONG HẺM THUỘC NỘI THÀNH (ĐÔ THỊ LOẠI 1)
|
||||||||
ĐƠN GIÁ 1000 ĐỒNG/M2
|
||||||||
GIÁ ĐẤT MẶT TIỀN
ĐƯỜNG CÓ HẺM |
CHIỀU RỘNG HẺM
(LỚN HƠN 5 MÉT) |
CHIỀU RỘNG HẺM
(TỪ 5 ĐẾN 3 MÉT) |
CHIỀU RỘNG HẺM
(NHỎ HƠN TỪ 3 ĐẾN 2 MÉT) |
CHIỀU RỘNG HẺM
NHỎ HƠN 2 MÉT |
||||
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính |
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm) |
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính |
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm) |
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính |
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm) |
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính |
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm) |
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Lớn hơn hoặc bằng 8
triệu đ/m2 |
3060
|
2880
|
2760
|
2460
|
2140
|
1820
|
1600
|
1280
|
Dưới 8 đến 7 triệu
|
2840
|
2660
|
2520
|
2240
|
1960
|
1680
|
1400
|
1120
|
Dưới 7 đến 6,5 triệu
|
2630
|
2470
|
2340
|
2080
|
1820
|
1560
|
1300
|
1040
|
Dưới 6,5 đến 6 triệu
|
2420
|
2280
|
2160
|
1920
|
1680
|
1440
|
1200
|
960
|
Dưới 6 đến 5,5 triệu
|
2200
|
2090
|
1980
|
1760
|
1540
|
1320
|
1100
|
880
|
Dưới 5,5 đến 5 triệu
|
2100
|
1900
|
1800
|
1600
|
1400
|
1200
|
1000
|
800
|
Dưới 5 đến 4,5 triệu
|
1890
|
1710
|
1620
|
1440
|
1260
|
1080
|
900
|
720
|
Dưới 4,5 đến 4 triệu
|
1680
|
1520
|
1440
|
1280
|
1120
|
960
|
800
|
640
|
Dưới 4 đến 3,5 triệu
|
1470
|
1330
|
1260
|
1120
|
980
|
840
|
700
|
560
|
Dưới 3,5 đến 3 triệu
|
1260
|
1140
|
1080
|
960
|
840
|
720
|
600
|
480
|
Dưới 3 đến 2,5 triệu
|
1050
|
950
|
900
|
800
|
700
|
600
|
500
|
400
|
Dưới 2,5 đến 2 triệu
|
840
|
760
|
720
|
640
|
560
|
480
|
400
|
320
|
Dưới 2 đến 1,5 triệu
|
650
|
600
|
560
|
480
|
420
|
360
|
300
|
240
|
Dưới 1,5 đến 1 triệu
|
600
|
560
|
540
|
400
|
350
|
300
|
200
|
160
|
Dưới 1 đến 0,5 triệu
|
310
|
270
|
100
|
120
|
||||
Dưới 0,5 đến 0,3 triệu
|
270
|
270
|
90
|
90
|
GIÁ ĐẤT TRONG HẺM THUỘC THỊ TRẤN (ĐÔ THỊ LOẠI V)
|
||||||||
ĐƠN GIÁ 1000 ĐỒNG/M2
|
||||||||
GIÁ ĐẤT MẶT TIỀN
ĐƯỜNG CÓ HẺM |
CHIỀU RỘNG HẺM
(LỚN HƠN 5 MÉT) |
CHIỀU RỘNG HẺM
(TỪ 5 ĐẾN 3 MÉT) |
CHIỀU RỘNG HẺM
(NHỎ HƠN TỪ 3 ĐẾN 2 MÉT) |
CHIỀU RỘNG HẺM
NHỎ HƠN 2 MÉT |
||||
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính |
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm) |
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính |
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm) |
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính |
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm) |
Đất nằm mặt tiền
hẻm chính |
Đất nằm mặt tiền
hẻm phụ (hẻm của hẻm) |
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Dưới 2 đến 1,5 triệu
|
630
|
570
|
540
|
480
|
420
|
360
|
300
|
240
|
Dưới 1,5 đến 1 triệu
|
420
|
380
|
360
|
320
|
280
|
240
|
200
|
160
|
Dưới 1 đến 0,5 triệu
|
210
|
190
|
180
|
160
|
140
|
120
|
100
|
80
|
Dưới 0,5 đến 0,3 triệu
|
120
|
110
|
100
|
90
|
85
|
70
|
60
|
50
|
HẺM ĐẤT ĐƯỢC TÍNH BẰNG 0,8 LẦN MỨC QUY ĐỊNH TRÊN
|
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 1
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 2
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 3
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 4
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 5
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 6
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 7
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 8
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 9
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 10
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 11
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN 12
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN BÌNH THẠNH
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN BÌNH TÂN
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN PHÚ NHUẬN
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN TÂN BÌNH
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN TÂN PHÚ
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN GÒ VẤP
- BẢNG GIÁ ĐẤT QUẬN THỦ ĐỨC
- BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN HÓC MÔN
- BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BÌNH CHÁNH
- BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN CẦN GIỜ
- BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN CỦ CHI
- BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN NHÀ BÈ
Ban biên tập Pháp Chế
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét