Thứ Năm, 2 tháng 1, 2020

Nghị định 96/2019 : Quy định về Khung Giá Đất


Số: 96/2019/NĐ-CP
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019

NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ ĐẤT

  • Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
  • Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
  • Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
  • Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.
Nghị định này quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Nhóm đất nông nghiệp:
a) Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác - Phụ lục I;
b) Khung giá đất trồng cây lâu năm - Phụ lục II;
c) Khung giá đất rừng sản xuất - Phụ lục III;
d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản - Phụ lục IV;
đ) Khung giá đất làm muối - Phụ lục V.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Khung giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục VI;
b) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VII;
c) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VIII;
d) Khung giá đất ở tại đô thị - Phụ lục IX;
đ) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục X;
e) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phảlà đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục XI.
Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
3. Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
5. Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.
6. Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
1. Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá đất tối đa trong bảng giá đất, bng giá đất điều chnh cao hơn không quá 20% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào thực tế tại địa phương được quy định mức giá tối đa trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh theo quy định tạĐiểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP) so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất sau khi điều chỉnh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Bộ Tànguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất quy định tại Nghị định này khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;
b) Tổ chức điều chỉnh khung giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP .
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định việc xây dựng, điều chnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất.
3. Bộ trưng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./



Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, th
ành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc v
à các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân t
i cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc



PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bc
22,0
105,0
17,0
90,0
10,0
85,0
2. Vùng đồng bng sông Hồng
30,0
212,0
25,0
165,0
21,0
95,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
8,0
125,0
6,0
95,0
5,0
85,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
15,0
120,0
10,0
85,0
8,0
70,0
5. Vùng Tây Nguyên




5,0
105,0
6. Vùng Đông Nam bộ
15,0
250,0
12,0
110,0
10,0
160,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
15,0
212,0





KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
25,0
105,0
20,0
130,0
10,0
130,0
2. Vùng đồng bng sông Hồng
42,0
250,0
38,0
190,0
32,0
160,0
3. Vùng Bc Trung bộ
10,0
125,0
7,0
95,0
6,0
85,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
15,0
135,0
10,0
90,0
8,0
85,0
5. Vùng Tây Nguyên




5,0
135,0
6. Vùng Đông Nam bộ
15,0
300,0
12,0
180,0
10,0
230,0
7. Vùng đồng bng sông Cửu Long
15,0
250,0





PHỤ LỤC III
KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
7,0
33,0
4,0
45,0
2,0
25,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
12,0
82,0
11,0
75,0
9,0
60,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
3,0
30,0
2,0
20,0
1,5
18,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
4,0
60,0
3,0
45,0
1,0
40,0
5. Vùng Tây Nguyên




1,5
50,0
6. Vùng Đông Nam bộ
9,0
190,0
12,0
110,0
8,0
150,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
8,0
142,0





KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
22,0
60,0
20,0
85,0
8,0
70,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
30,0
212,0
28,0
165,0
21,0
95,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
6,0
115,0
4,0
95,0
3,0
70,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
7,0
120,0
6,0
85,0
4,0
70,0
5. Vùng Tây Nguyên




4,0
60,0
6. Vùng Đông Nam bộ
10,0
250,0
9,0
110,0
8,0
160,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
12,0
250,0





KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
8,0
75,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
16,0
80,0
3Vùng Bắc Trung bộ
5,0
100,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
10,0
135,0
5. Vùng Đông Nam bộ
18,0
135,0
6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
12,0
142,0

KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loi xã
Vùng kinh tế
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
50,0
8.500,0
40,0
7.000,0
25,0
9.500,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
100,0
29.000,0
80,0
15.000,0
70,0
9.000,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
35,0
12.000,0
30,0
7.000,0
20,0
5.000,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
40,0
12.000,0
30,0
8.000,0
25,0
6.000,0
5. Vùng Tây Nguyên




15,0
7.500,0
6. Vùng Đông Nam bộ
60,0
18.000,0
50,0
12.000,0
40,0
9.000,0
7. Vùng đồng bằng sông Cu Long
40,0
15.000,0





KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
40,0
6.800,0
32,0
5.600,0
20,0
7.600,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
80,0
23.200,0
64,0
12.000,0
56,0
7.200,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
28,0
9.600,0
24,0
5.600,0
16,0
4.000,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
32,0
9.600,0
24,0
6.400,0
20,0
4.800,0
5. Vùng Tây Nguyên




12,0
6.000,0
6. Vùng Đông Nam bộ
48,0
14.400,0
40,0
9.600,0
32,0
7.200,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
32,0
12.000,0





PHỤ LỤC VIII
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đng/m2
Loại xã
Vùng kinh tế
Xã đồng bằng
Xã trung du
Xã miền núi
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
30,0
5.100,0
24,0
4.200,0
15,0
5.700,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
60,0
17.400,0
48,0
9.000,0
42,0
5.400,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
21,0
7.200,0
18,0
4.200,0
12,0
3.000,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
24,0
7.200,0
18,0
4.800,0
15,0
3.600,0
5. Vùng Tây Nguyên




9,0
4.500,0
6. Vùng Đông Nam bộ
36,0
10.800,0
30,0
7.200,0
24,0
5.400,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
24,0
9.000,0





PHỤ LỤC IX
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đng/m2
Vùng kinh tế
Loi đô th
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
I
220,0
65.000,0
II
150,0
52.000,0
III
100,0
40.000,0
IV
75,0
25.000,0
V
50,0
15.000,0
2. Vùng đồng bng sông Hồng
ĐB
1.500,0
162.000,0
I
1.000,0
76.000,0
II
800,0
50.000,0
III
400,0
40.000,0
IV
300,0
30.000,0
V
120,0
25.000,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
I
300,0
65.000,0
II
200,0
45.000,0
III
160,0
32.000,0
IV
80,0
25.000,0
V
40,0
15.000,0
4. Vùng duyên hảNam Trung bộ
I
400,0
76.000,0
II
250,0
45.000,0
III
180,0
25.000,0
IV
100,0
12.000,0
V
50,0
10.000,0
5. Vùng Tây Nguyên
I
400,0
48.000,0
II
300,0
35.000,0
III
150,0
26.000,0
IV
100,0
20.000,0
V
50,0
15.000,0
6. Vùng Đông Nam bộ
ĐB
1.500,0
162.000,0
I
700,0
65.000,0
II
500,0
45.000,0
III
400,0
35.000,0
IV
300,0
22.000,0
V
120,0
15.000,0
7. Vùng đồng bng sông Cửu Long
I
400,0
65.000,0
II
300,0
45.000,0
III
150,0
32.000,0
IV
100,0
25.000,0
V
50,0
15.000,0

PHỤ LỤC X
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đng/m2
Vùng kinh tế
Loại đô thị
Giá tốthiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
I
176,0
52.000,0
II
120,0
41.600,0
III
80,0
32.000,0
IV
60,0
20.000,0
V
40,0
12.000,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
ĐB
1.200,0
129.600,0
I
800,0
60.800,0
II
640,0
40.000,0
III
320,0
32.000,0
IV
240,0
24.000,0
V
96,0
20.000,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
I
240,0
52.000,0
II
160,0
36.000,0
III
128,0
25.600,0
IV
64,0
20.000,0
V
32,0
12.000,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
I
320,0
60.800,0
II
200,0
36.000,0
III
144,0
20.000,0
IV
80,0
9.600,0
V
40,0
8.000,0
5. Vùng Tây Nguyên
I
320,0
38.400,0
II
240,0
28.000,0
III
120,0
20.800,0
IV
80,0
16.000,0
V
40,0
12.000,0
6. Vùng Đông Nam bộ
ĐB
1.200,0
129.600,0
I
560,0
52.000,0
II
400,0
36.000,0
III
320,0
28.000,0
IV
240,0
17.600,0
V
96,0
12.000,0
7. Vùng đồng bng sông Cửu Long
I
320,0
52.000,0
II
240,0
36.000,0
III
120,0
25.600,0
IV
80,0
20.000,0
V
40,0
12.000,0

PHỤ LỤC XI
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế
Loại đô thị
Giá tối thiểu
Giá tối đa
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc
I
132,0
39.000,0
II
90,0
31.200,0
III
60,0
24.000,0
IV
45,0
15.000,0
V
30,0
9.000,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng
ĐB
900,0
97.200,0
I
600,0
45.600,0
II
480,0
30.000,0
III
240,0
24.000,0
IV
180,0
18.000,0
V
72,0
15.000,0
3. Vùng Bắc Trung bộ
I
180,0
39.000,0
II
120,0
27.000,0
III
96,0
19.200,0
IV
48,0
15.000,0
V
24,0
9.000,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ
I
240,0
45.600,0
II
150,0
27.000,0
III
108,0
15.000,0
IV
60,0
7.200,0
V
30,0
6.000,0
5. Vùng Tây Nguyên
I
240,0
28.800,0
II
180,0
21.000,0
III
90,0
15.600,0
IV
60,0
12.000,0
V
30,0
9.000,0
6. Vùng Đông Nam bộ
ĐB
900,0
97.200,0
I
420,0
39.000,0
II
300,0
27.000,0
III
240,0
21.000,0
IV
180,0
13.200,0
V
72,0
9.000,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I
240,0
39.000,0
II
180,0
27.000,0
III
90,0
19.200,0
IV
60,0
15.000,0
V
30,0
9.000,0

Ban Pháp Chế 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét